(GMT+7) - View : 734
400 Triệu mua xe gì thì hợp lý nhất 2022? Với mức tài chính tầm 400 triệu và bạn đang tìm kiếm lựa chọn mua cho bản thân, gia đình một chiếc ô tô mục đích để che nắng che mưa dưới đây chính là gợi ý cho bạn.
Trong bài này, chúng tôi chia sẻ với bạn một số dòng xe với tài chính xoay quanh giá tiền 400 triệu để mục đích nhằm dễ dàng hơn cho bạn trong việc chọn cho gia đình một dòng xe phù hợp.
Tài chính có 400 triệu nên mua xe gì là hợp lý nhất?. Danh sách các dòng xe tầm giá 400 triệu như Hyundai I10, Vinfast Fadil, Kia Morning, Hyundai Accent,…được coi là lựa chọn tốt nhất cho bạn ở thời điểm này.
Bảng giá xe tham khảo tương đối như sau: | |
Dòng xe | Giá bán( triệu VNĐ) |
Hyundai Grand i10 | 360 – 455 |
Kia Morning | 304 – 439 |
Honda Brio | 418 – 452 |
Kia Soluto | 369 – 474 |
Mitsubishi Attrage | 375 – 485 |
Hyundai Accent | 472 – 542 |
Toyota Vios | 478 – 630 |
Mazda 2 | 479 – 619 |
Vinfast Fadil | 372 – 439 |
Đầu tiên, chúng ta cùng tìm hiểu và bắt đầu với dòng xe Hyundai Grand i10 với bao gồm là hai dòng sedan và hatchback đặc biệt được thiết kế nhiều phiên bản cho người dùng chọn lựa.
Mẫu xe Hyundai I10 gây ấn tượng đặc biệt cho với người dùng với khoang cabin và các khoang hành lý rộng rãi nhất phân khúc giá tầm trung bình, đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng hiện nay.
Trước đó sau một thời gian dài đứng ở vị trí top 1 nằm ở phân khúc hạng A và hiện tại đã nhường vị trí cho Vinfast Fadil thì I10 cũng có nhiều sự thay đổi mới mẻ bên cạnh mục đích để mang lại tính cạnh tranh.
Bảng giá xe Hyundai Grand I10 như sau: | |
Dòng xe | Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Grand i10 hatchback 1.2 MT base | 360 |
Grand i10 hatchback 1.2 MT | 405 |
Grand i10 hatchback 1.2 AT | 435 |
Grand i10 sedan 1.2 MT base | 380 |
Grand I10 sedan 1.2 MT | 425 |
Grand I10 sedan 1.2 AT | 455 |
» Ưu điểm Hyundai Grand:
» Nhược điểm Hyundai Grand:
Điều hòa: Được thiết kế với hệ thống điều hòa chỉnh tay gây bất tiện khi sử dụng.
Âm thanh: Ngoài ra chất lượng âm thanh và màn hình trang bị chưa được tốt.
Hiện nay Kia Morning không chỉ là một mẫu xe trong phân khúc giá rẻ nhất, bên cạnh đó Kia Morning còn đáp ứng tốt cho người dùng về kiểu dáng bao gồm cả ngoại thất cũng như tiện nghi bên trong mang lại nhiều trải nghiệm hữu dụng cho người dùng.
Như vậy chỉ với số tiền tầm 300 triệu giá rẻ bạn đã chắc chắn có thể sở hữu một chiếc Kia Morning bản thấp mà vẫn đủ tiện nghi cho cả gia đình.
Kia Morning là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ, giá thành tương đối rẻ của hãng xe Kia Motors, sản xuất tại Hàn Quốc. Ra đời lần đầu vào năm 2003, đến thời điểm hiện tại Kia Morning hiện đang ở thế hệ thứ 3 với 5 phiên bản hữu dụng cho người dùng chọn lựa.
Bảng giá xe Kia Morning như sau | |
Dòng xe | Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Morning Standard MT | 304 |
Morning Standard AT | 329 |
Morning Deluxe | 349 |
Morning Luxury | 383 |
Morning GT-line | 439 |
Morning X-line | 439 |
» Ưu điểm:
Ngoại thất: Thiết kế thể thao, năng động
Trang thiết bị: Thiết bị an toàn ở mức cơ bản
Nội thất: Sử dụng đa dạng chia nhiều phiên bản
Kiểu dáng: Nhỏ gọn, tính linh hoạt cao
» Nhược điểm:
Nhược điểm 1: Không gian bên trong khá chật
Nhược điểm 2: Khả năng cách âm không có
Mặc dù được xếp khác hàng với hachback hạng A trên thị trường khác như Kia Morning hay Vinfast Fadil với dòng xe Honda Brio mang tính chất thể thao với các đường nét mềm mại hai bên cũng như đầu xe.
Honda Brio hatchback đô thị nhập khẩu Indonesia với kiểu dáng thể thao, lắp động cơ 1.2 I4 i-VTEC với nhiều màu sắc cho người dùng chọn lựa.
Bảng giá xe Honda Brio như sau: | |
Dòng xe | Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Honda Brio G | 418 |
Honda Brio RS | 452 |
» Ưu điểm:
Ưu điểm về thiết kế bắt mắt.
Không gian nội thất rộng rãi thoáng
Khả năng cách âm được cải thiện hơn phiên bản cùng mức giá
Tiết kiệm nhiên liệu cho người sử dụng
» Nhược điểm:
Nội thất: Nội thất bên trong đơn giản và thiếu nhiều tiện nghi.
Thiết kế: Không có bệ tỳ tay trung tâm.
Lăn bánh: Vô lăng trả chậm.
Nằm trong phân khúc sedan hạng B có giá bán từ 400 – 500 triệu thì có thể thấy Kia Soluto sẽ là sự chọn lựa cho bạn.
Theo phong cách trẻ trung, năng động và trong đó được tích hợp nhiều trang bị hỗ trợ, tiện ích hiện đại bao gồm như: Android Auto và Apple CarPlay, màn hình 7inch, hệ thống âm thanh 6 loa,..
Bảng giá xe Kia Soluto như sau: | |
Dòng xe | Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Soluto MT | 369 |
Soluto MT Deluxe | 404 |
Soluto AT Deluxe | 444 |
Soluto AT Luxury | 474 |
» Ưu điểm:
Nhiên liệu: Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm.
Ngoại thất: ngoại nội thất đều rất bắt mắt.
Không gian: Không gian rộng rãi.
» Nhược điểm:
Cách âm: Khả năng cách âm xe chưa được tốt.
Thiết kế: Ghế trước không có gác tay.
Dòng xe Mitsubishi Attrage là sự lựa chọn tốt nhất có thể sử dụng trong tầm giá 400 triệu bên cạnh đó với ngoại thất nhỏ gọn, linh hoạt và thêm phần tiết kiệm nhiên liệu.
Các mẫu Mitsubishi Attrage hiện nay được cải thiện công năng tốt hơn cũng như đã được nâng cấp nội thất với nhiều tiện nghi hài lòng khách hàng hơn cả.
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage như sau: | |
Dòng xe | Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Attrage 1.2 MT | 375 |
Attrage 1.2 CVT | 460 |
Attrage 1.2 CVT Premium | 485 |
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Với mức giá trung bình từ 472 – 542 triệu đồng thì lưu ý rằng bạn có thể tham khảo thêm một số dòng Hyundai Accent với đặc điểm tùy chọn hộp số sàn MT hoặc bao gồm hộp số tự động AT.
Bảng giá xe Hyundai Accent như sau | |
Dòng xe | Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Hyundai Accent 4MT | 472 |
Hyundai Accent 4AT | 501 |
Hyundai Accent 4AT đặc biệt | 542 |
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Ngoài những loại ô tô mới thì bạn cũng nên tham khảo thêm chiếc ô tô cũ trong tầm tiền 400 triệu mua xe gì với dòng xe là Toyota Vios được nhiều người dùng chọn mua nhiều nhất hiện nay.
Bên cạnh đó sức hút của chiếc sedan hạng B các loại mẫu đến từ Toyota không bao giờ giảm, ngoài ra, với cùng là số tiền đó hiện tại bạn cũng có thể mua một chiếc Vios đặc điểm với các chính sách mua xe ô tô trả góp tham khảo bảng giá như sau:
Bảng giá xe Toyota Vios giá bán hiện tại | |
Dòng xe | Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Vios 1.5GR-S (thể thao) | 630 |
Vios 1.5G CVT | 581 |
Vios 1.5E CVT (7 túi khí) | 550 |
Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 531 |
Vios 1.5E MT (7 túi khí) | 495 |
Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 478 |
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Bên cạnh đó với cá mẫu xe hạng B được đánh giá cao về đặc điểm ngoại thất, trang bị đặc biệt hơn cũng như trải nghiệm, Mazda 2 hiện nay đáp ứng tốt nhu cầu của bạn bên cạnh đó một dòng xe trang bị nhiều công nghệ cũng như trải nghiệm cảm giác thoải mái khi lái.
Bảng giá xe Mazda 2 như sau | |
Dòng xe | Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Mazda 2 1.5AT | 479 |
Mazda 2 Deluxe | 509 |
Mazda 2 Luxury | 559 |
Mazda 2 Premium | 599 |
Mazda 2 Sport Deluxe (HB) | 519 |
Mazda 2 Sport Luxury (HB) | 574 |
Mazda 2 Sport Premium (HB) | 619 |
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Cuối cùng nếu bạn đang tìm xe vinfast giá 400 triệu thì Vinfast Fadil đang được coi là sự chọn lựa tốt nhất cho bạn.
Có thể thấy rằng Vinfast Fadil cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường với lợi thế về option đầy đủ, bên cạnh chính sách bán hàng linh hoạt, và có nhiều ưu đãi nên Fadil đã nhanh chóng được khách hàng đón nhận trong thời gian qua.
Bên cạnh đó các dòng Vinfast Fadil với 3 phiên bản và 8 màu xe, đặc biệt sẽ mang lại nhiều sự chọn lựa hơn cho người dùng về màu sắc và còn nằm trong mức giá cho phép với nhiều chính sách ưu đãi.
Bảng giá xe Vinfast Fadil như sau | |
Dòng xe | Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Fadil Base | 372 |
Fadil Plus | 403 |
Fadil Premium | 439 |
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Ngoài các dòng giới thiệu trên đây, tầm giá 400 triệu nên mua xe cũ gì thì bạn cũng có thể tham khảo thêm với một số dòng xe đời trước của Hyundai Accent hay có thể là một số dòng xe khác có tầm giá cao hơn nhưng đời cũ.
Xem thêm: 500 triệu mua xe gì mới hợp lý nhất từ 5 chỗ đến 7 chỗ
Xem thêm: 800 triệu mua xe gì là lựa chọn thông minh nhất
Trang bị ngoại thất | Đèn trước | Đèn tự động bật/tắt | Mâm |
Dòng xe Hyundai i10 AT | Bi-Halogen | Không | 14 inch |
Dòng xe Kia Morning GT-Line | Bi-Halogen | Có | 15 inch |
Dòng xe Honda Brio RS | LED | Không | 16 inch |
Dòng xe Kia Soluto AT Luxury | Halogen | Không | 14 inch |
Dòng xe Mitsubishi Attrage CVT Pre | Bi-LED | Có | 15 inch |
Dòng xe Hyundai Accent MT | Bi-Halogen | Có | 15 inch |
Dòng xe Toyota Vios MT | Halogen | Không | 15 inch |
Dòng xe Mazda 2 AT | LED | Không | 16 inch |
Dòng xe VinFast Fadil Base | Halogen | Không | 15 inch |
Trang bị nội thất | Ghế | Giải trí | Điều hoà |
Dòng xe Hyundai i10 AT | Da | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay |
Dòng xe Kia Morning GT-Line | Da | Màn hình 8” – 6 loa | Tự động |
Dòng xe Honda Brio RS | Nỉ | Màn hình 6.2” – 6 loa | Chỉnh tay |
Dòng xe Kia Soluto AT Luxury | Da | Màn hình 7” – 6 loa | Chỉnh tay |
Dòng xe Mitsubishi Attrage CVT Pre | Da | Màn hình 7” – 4 loa | Tự động |
Dòng xe Hyundai Accent MT | Nỉ | Màn hình 8” – 6 loa | Chỉnh tay |
Dòng xe Toyota Vios MT | PVC | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay |
Dòng xe Mazda 2 AT | Nỉ | Màn hình tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay |
Dòng xe VinFast Fadil Base | Da | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay |
Thông số kỹ thuật | Động cơ | Công suất | Hộp số |
Dòng xe Hyundai i10 AT | 1.25L | 87 mã lực | 4AT |
Dòng xe Kia Morning GT-Line | 1.25L | 83 mã lực | 4AT |
Dòng xe Honda Brio RS | 1.2L | 89 mã lực | CVT |
Dòng xe Kia Soluto AT Luxury | 1.4L | 94 mã lực | 4AT |
Dòng xe Mitsubishi Attrage CVT Pre | 1.2L | 78 mã lực | CVT |
Dòng xe Hyundai Accent MT | 1.4L | 100 mã lực | 6MT |
Dòng xe Toyota Vios MT | 1.5L | 107 mã lực | 5MT |
Dòng xe Mazda 2 AT | 1.5L | 110 mã lực | 6AT |
Dòng xe VinFast Fadil Base | 1.4L | 98 mã lực | CVT |
Trang bị an toàn | Cân bằng điện tử | Khởi hành ngang dốc | Camera lùi | Túi khí |
Dòng xe Hyundai i10 AT | Không | Không | Có | 2 |
Dòng xe Kia Morning GT-Line | Có | Có | Có | 2 |
Dòng xe Honda Brio RS | Không | Không | Không | 2 |
Dòng xe Kia Soluto AT Luxury | Có | Có | Có | 2 |
Dòng xe Mitsubishi Attrage CVT Pre | Có | Có | Có | 2 |
Xe Hyundai Accent MT | Có | Có | Có | 2 |
Xe Toyota Vios MT | Có | Có | Có | 3 |
Xe Mazda 2 AT | Có | Có | Có | 2 |
Xe VinFast Fadil Base | Có | Có | Có | 2 |
Trên đây là chia sẻ về câu hỏi 400 triệu mua xe gì một số dòng xe ô tô trong mức giá được tổng hợp cho bạn đọc tham khảo thêm trước khi quyết định chọn mua một chiếc xe phù hợp.